Kỹ thuật trồng cam theo tiêu chuẩn VietGAP

Cách trồng cam theo đúng tiêu chuẩn VietGAP

Cách trồng cam theo đúng tiêu chuẩn VietGAP

Kỹ thuật trồng cam theo tiêu chuẩn VietGAP

Vườn cam đạt chuẩn VietGAP

1/ Cách chọn đất trồng cam theo đúng tiêu chuẩn VietGAP

Chọn những chân đất đồi thấp, loại đất nâu, đỏ Bazan có tầng trồng trọt dày dộ dốc 5 – 7%.

2/ Cách chọn giống cam

Chọn những giống cam có cho năng suất cao đạt chất lượng tốt như Cam Vinh, Cam Vân Du, Cao Cao Phong, Cam Đường Canh, Cam Khe Mây, …

3/ Thời vụ để trồng cam cho hiệu quả rất cao

– Vu Xuân trồng từ tháng 2 đến tháng 4 dương lịch.

– Vụ Thu trồng từ tháng 8 đến tháng 10 dương lịch.

4/ Cách trồng cam theo đúng tiêu chuẩn VietGAP

– Mật độ để trồng: Hàng cách hàng 5 x 5 m, cây cách cây 4 x 5 m bảo đảm mật độ 450 – 500 cây/ hecta.

– Kỹ thuật đào hố trồng: Kích cỡ (dài – rộng – sâu: 50 x 50 x 50 centimét ) đào so le những hố. Khi đào hố chú ý phần đất mặt để sang 1 bên, phần đất gần đáy hố để sang 1 bên.

* Lượng phân bón lót và cách vòn cho 1 hố:

Phân chuồng hoai mục 20 – 30 kilogam, Vôi bột 0,5 kilogam, phân NPK (5-10-3) 1 kilogam.

– Hỗn hợp hầu hết các loại phân trên trộn đều với phần đất mặt tiếp đến cho xuống đáy hố, phần đất còn lại để phía trên mặt hố tạo vồng và triển khai phơi hố từ 20 – 30 ngày trước khi có thể trồng,.

Kỹ thuật trồng:

Sử dụng dao nhọn rạch bỏ bầu nilon, đặt cây vào chính giữa hố mắt ghép hướng về hướng gió chính và lấp đất cao hơn mặt bầu 2 – 4 centimét và triển khai chèn chặt đất chung quanh bầu và tạo vồng tưới nước đủ ẩm, đồng thời phủ rơm rạ hoặc thực vật khác chung quanh gốc để dưỡng ẩm và hạn chế xói mòn (có thể cố định cây bằng cọc tre và sử dụng dây mềm buộc cây hạn chế gió lớn làm đổ cây).

5/ Cách chăm sóc cây cam giai đoạn kiến thiết cơ bản

Kỹ thuật trồng cam theo tiêu chuẩn VietGAP

Cây cam giai đoạn kiến thiết cơ bản

– Liên tục tủ gốc và dưỡng ẩm cho cây trong 3 tháng đầu.

Bón phân: Lượng phân bón cho 3 năm đầu ( kilogam /cây)

Tuổi cây

Phân bón

Phân chuồng

Vôi bột

Hữu cơ vi sinh

Đạm Ure

Super lân

Kali Clorua

Năm thứ 1

20

0,4

3

0,3

0,5

0,3

Năm thứ 2

30

0,5

4

0,4

0,8

0,4

Năm thứ 3

40

0,6

5

0,5

1,0

0,5

–  Những đợt bón trong năm (3 đợt):

+ Đợt 1 (tháng 2 – 3): Bón 100% phân chuồng, 100% Super lân, 30% đạm và kali.

+ Đợt 2 (tháng 6 – 7): Bón 30% đạm và kali (hoặc bón phân NPK chuyên sử dụng để cho cây ăn trái ).

+ Đợt 3 (tháng 10-11): Bón hết số phân còn lại trong năm.

Kỹ thuật bón: Đào rãnh chung quanh hình chiếu của tán lá sâu 20 – 30 centimét, rộng 25 – 35 centimét rải đều một số loại phân trong rãnh theo đúng lượng và lấp đất.

Chú ý: Bón thêm chế phẩm Trichodermar vào gốc và những lần bón phân để tạo nấm đối kháng trong đất.

6/ Kỹ thuật tỉa cành, tạo tán cho cây cam

Cắt tỉa cànhtạo tán cho cây hỗ trợ cây quang hợp tốt ngăn ngừa và diệt trừ bênh cắt bỏ chồi phụ, cành trong tán, cành tam, cành hướng địa, cành vượt, để tập trung dinh dưỡng cho những cành cấp 1, cấp 2, cấp 3… đồng thời tạo bộ cành khung chính phân bổ đều những hướng của cây là tối ưu (theo hình nấm hoặc hình bát úp). Đối với những cành nằm phía trên cao thì dùng kéo cắt cành chuyên sử dụng để trên cao.

7/ Trồng xen cây họ đậu trong giai đoạn kiến thiết co bản

Kỹ thuật trồng cam theo tiêu chuẩn VietGAP

Trồng lạc xen canh trong vườn cam

Đa phần trập trung trồng các giống cây họ đậu như Đậu nành, đậu xanh, lạc giữa 2 hàng cam (cách gốc 1 m) nhằm mục đích tăng thu nhập và cải tạo đất, chống xói mòn, dưỡng ẩm đất. Sau khi thu hoạch tất cả thân lá cây họ đậu lưu lại để phủ gốc dưỡng ẩm.

8/ Cách chăm sóc cam giai đoạn kinh doanh (giai đoạn cam cho trái )

Tuổi cây

Phân bón

Phân chuồng

Vôi bột

Hữu cơ vi sinh

Đạm Ure

Super lân

Kali Clorua

Năm thứ 4

40

0,8

6

0,6

1

0,6

Năm thứ 5

40-50

0,8

7

0,7

1,5

0,7

Năm thứ 6

50

1

8

0,8

2

0,8

Năm thứ 7

50-60

1

9

0,9

2,5

0,9

Năm thứ 8

60

1,2

10

1

3

1

–  Những đợt bón trong năm (3 đợt):

+ Đợt 1 (tháng 2 – 3): Bón 100% phân chuồng, 100% Super lân, 30% đạm và kali.

+ Đợt 2 (tháng 6 – 7): Bón 20% đạm và kali (hoặc bón phân NPK chuyên sử dụng để cho cây ăn trái ).

+ Đợt 3 (tháng 10-11): Bón hết số phân còn lại vào năm sau khi tiến hành thu hoạch trái.

Chú ý: Từ những năm tiếp theo dựa trên hiện thực của cây có thể thu hoạch quả để có giải pháp ảnh hưởng chăm sóc thích hợp.

* Kỹ thuật bao quả thành phẩm

Kỹ thuật trồng cam theo tiêu chuẩn VietGAP

Kỹ thuật bao quả cho cam

Dùng túi bao quả chuyên sử dụng để cho Cam kích cỡ 18 x 20 centimét để bao quả khi quả ó kích cỡ đường kính 1,5 – 2 centimét. Những quả trên cao sử dụng cần bao quả chuyên sử dụng để trên cao. Việc bao quả cần phải thực thi đúng cách vì đây chính là công việc cực kỳ cấp thiết để gia nâng cao năng suất chất lượng, thương hiệu và mẫu mã sản phẩm.

9/ Biện pháp ngăn ngừa, diệt trừ tổng hợp sâu hại gây bệnh cam

9/1 Sâu bệnh cam

Sâu vẽ bùa: Phá hại mạnh ở vườn ươm và giai đoạn cây giống, ở trên cây lớn hại trên những lá non, cành non, gây vết thương cho cây, bệnh loát xây nhập và phát triển. Kỹ thuật phòng trừ sử dụng một số loại thuốc như Trebon 10EC, Ammate 30WDG, Polytin 0,2%, …phun tưới khi cây bước đầu ra lá non.

Kỹ thuật trồng cam theo tiêu chuẩn VietGAP

Sâu đục thân cành: Sử dụng thuốc Ofatox 400EC, Symisidin 0,2%… phun và bơm vào lổ sâu đục hoặc sử dụng dây thép luồn vào lỗ sâu đục diệt trừ sâu non. Kỹ thuật phòng trừ: Dọn dẹp vệ sinh vườn, cắt tỉa tọa độ thoáng đãng, quét vôi gốc, diệt trừ con xén tóc.

Nhện đỏ và nhên trắng gây bệnh: Phát sinh cả năm nhưng đa số tập trung gây bệnh ở vụ xuân, nhện gây nám vỏ của quả, nhện gây bệnh trên lá xuất hiện từ tháng 2 đến tháng 11/ Kỹ thuật phòng từ nhện sử dụng Ortus 5SC, Trebon 10EC, Applaud 25SC,…

– Sâu bướm phượng: Thời gian xuất hiện từ tháng 3 đến tháng 10/ Kỹ thuật phòng trừ phun mỗi đợt lộc bằng thuốc Supracide 0,2%, Prevathon 35WP, Tango 50SC,…

9/2 Bệnh gây hại cam

Bệnh vàng lá Greening (gân xanh lá vang): Do rầy chổng cánh gây nên, cây bị bệnh có lá ngọn biến màu xanh, vàng loang lỗ, cây phát triển cực kỳ kém gây còi cọc, quả nhỏ di dạng. Kỹ thuật phòng trừ: Chọn cây con sạch bệnh và liên tục thăm nom vườn để có thể chủ động phát hiện sớm rầy chổng cánh, rệp một số loại để phun hòng bằng một số loại tuốc trừ rầy như Ortus 5SC, Trebon 10EC, Applaud 25SC,… đồng thời cắt bỏ cành lá bị nhiễm bệnh.

Kỹ thuật trồng cam theo tiêu chuẩn VietGAP

Bệnh vàng lá Greening (gân xanh lá vang)

– Bệnh loát lá và bệnh sẹo: Gây bệnh trên cành, lá, quả, những vết có màu nâu, bề mặt sần sùi: Sử dụng Boocdo, Katsuran 0,2%, Oxyclorua đồng 70g/10 lít.

– Bệnh chảy gôm: Thường hại ở vùng gốc cây sát mặt đất. Kỹ thuật phòng trừ: Liên tục thăm nom vườn, khôi thông một số điểm trũng, sử dụng dao sắc nhọn gọt cạo thân cành bị nhiễm bệnh tiếp đến sử dụng Boocdo, Benlat hoặc Alliette phun và quét lên gốc và thân bị nhiễm bệnh cây.

10/ Ghi chép hồ sơ lưu:

Cần ghi chép đầy đủ nhật ký những thông tin về thời điểm chăm sóc theo phương pháp kỹ thuật, thời gian cho thu hoạch đóng goi, những giải pháp kỹ thuật ảnh hưởng cụ thể dễ dễ dàng truy nguyên nguồn gốc, bảo đảm an toàn sản phẩm

Nguồn: tổng hợp – NO

Ngoài ra, trong bài viết này, chúng tôi có đề cập đến 1 số loại dinh dưỡng và sâu bệnh, quý bà con có thể dụng các loại thuốc sau để điều trị cho cây trồng: – Giúp diệt trừ BƯỚM PHƯỢNG: boxing 405ec, – Giúp trị bệnh CHẢY GÔM: agri-fos 458 blue, acrobat mz 90/600wp, – Giúp hạn chế chết CÂY CON: elcarin, sunshi, thần y trị bệnh, sat, kasumin, siêu vi khuẩn agri-a, kinkinbul, athuoctop 480sc, ridomil gold 68wp, – Giúp null CẢI TẠO ĐẤT: vino roots, – Giúp diệt trừ RẦY CHỔNG CÁNH: actaone 750wp, dantotsu 50wg, eska 250ec, dragon 585ec, anvado 100wp, apazin hb 450wp, confidor 200sl, sk enspray 99ec, emaben 2.0ec, sieugon 370, – Giúp diệt trừ SÂU VẼ BÙA : dragon 585ec, agromectin 6.0ec, sạch nhện ung trứng, kimcis 20ec 240ml, eska 250ec, benevia 100od, actatac 300ec, actimax 50wg, carpro 3.6ec, confidor 200sl, – Giúp trị vi khuẩn VI KHUẨN : avalon 8wp, kasumin 2sl, k.susai 50wp, kufic 80sl, rorai 21wp, dũng sĩ diệt khuẩn, visen 20sc, daone 25wp, yomisuper 22sc, actinovate 1sp,

Nhấp vào nút Mua Nhanh bên dưới để đặt mua qua chúng tôi.

LIÊN HỆ MUA HÀNG : 0969.64.73.79