Cùng tìm hiểu về Brassinolide

Cùng tìm hiểu về Brassinolide

Brassinolide

Ký hiệu: Plant hormone

Biện pháp phân tích:

Những tên gọi của Brassinolide

Tên tiếng anh:  Brassinolide

Tên IUPAC: (3aS,5S,6R,7aR,7bS,9aS,10R,12aS,12bS)-10-[(2S,3R,4R,5S)-3,4-Dihydroxy-5,6-dimethyl-2-heptanyl]-5,6-dihydroxy-7a,9a-dimethylhexadecahydro-3H-benzo[c]indeno[5,4-e]oxepin-3-one

Cách gọi khác: Lactone dầu cải, Nông Lạc Lợi, chất Thiên phong,… 2,3,22,23-Tetrahydroxy-β-homo-7-oxaergostan-6-one

Brassinolide là chất gì?

Brassinolide là một trong các loại hormone thực vật nội sinh (chất điều hòa sinh trưởng trong thực vật), là một trong các loại hormon thực vật mới được được biết đến dùng có hiệu quả và phổ rộng, là chất điều hòa tăng trưởng thực vật không độc hại, xâm nhập nhanh và mạnh mẽ vào cây trồng, ở nồng độ thấp có khả năng làm cây trồng tăng trưởng mau chóng, thúc đẩy thụ tinh, làm khả năng quang hợp, tăng hàm lượng diệp lục, kích thích phát triển rễ cây, gia tăng sức đề kháng của cây trồng, duy trì thời gian bảo quản hoa và quả, tăng sức chịu hạn, kháng kiềm, nâng cao khả năng kháng bệnh, hỗ trợ cây trồng mau chóng khôi phục sau chấn thương, thương tổn (đổ, gãy, xước xát…).

Công thức hóa học của Brassinolide

C28H48O6

Brassinolide

Tính chất lý hóa của Brassinolide

Brassinolide

Bột brassinolide

Tính chất lý hóa của Brassinolide: dạng bột kết tinh màu trắng, m.p 256-258oC, phân tử lượng tương đối hoặc lượng nguyên tử là 480.68, độ hòa tan trong nước là 5mg/ kilogam, dễ hòa tan trong những chất hữu cơ hòa tan như: methyl alcohol, ethyl alcohol, ….

Chủng loại Brassinolide:  chất dung dịch 0.1%, thuốc nguyên 95%.

Hiệu quả công dụng của Brassinolide

Sản phẩm có hợp chất Stigmasterol loại 1, có công dụng điều tiết sinh trưởng thực vật, ở nồng độ thấp có thể hiển thị một số loại hoạt tính, là 1 loại chất kích thích loại mới tự sinh phía bên trong thân thực vật, có công dụng đẩy mạnh dinh dưỡng sinh trưởng trong thực vật, thúc đẩy sự phân bào và sự phát triển của thực vật, đẩy mạnh dinh dưỡng sinh trưởng của thực vật, thúc đẩy thụ tinh.

Hiện đã từ trong thân của mấy chục loại cây cỏ để phân tách ra loại hợp chất này, hàm lượng cực kỳ thấp, nếu mà trong thân của thực vật có 2mg/ kilogam Indole-3-acetic acid và 60mg/ kilogam Abscisic acid, trong khi lactone Brassinolide chỉ có 0.1mg/ kilogam.

Ứng dụng đối với các loại cây trồng của Brassinolide

Hiện tại ứng dụng của Lactone Brassinolide trong sản xuất là phụ chế phẩm, sử dụng để ngâm giống của lúa mì để thúc đẩy sự phát triển của bộ rễ; sử dụng để gia đẩy mạnh sự quang hợp của ngô, gia tăng sản lượng, sử dụng để giữ hoa, giữ quả, nâng cao chất lượng và gia tăng cường thêm số lượng quả của dưa chuột, cà chua, ớt xanh, cây đậu, khoai tây,…

Chia sẻ cách biện pháp dùng và hiệu quả hiện thực của Brassinolide

  • Đối với lúa, lúa mì: Pha dung dịch Brassinolide với tỷ lệ 0.05-0.5mg/ kilogam: Sử dụng ngâm hạt giống (ngâm trong vòng 24h), hiệu quả rất cao trên gốc thực vật, xịt lên lá vào thời kỳ lúa đẻ nhánh kích thích lúa đẻ nhánh tập trung, tăng số nhánh hữu hiệu. Pha loãng với tỷ lệ 0.01-0.05mg/ kilogam phun trên lá vào thời kỳ lúa làm đòng có công dụng nâng cao năng suất từ 7% -15%.

Brassinolide

Công dụng sau khi xử lý bằng Brassinolide

  • Đối với các loại cây ngô: Phun với nồng độ 0.01mg/ kilogam cũng nâng cao 20% năng suất, tăng trọng lượng 1/000 hạt.
  • Đối với các giống rau màu, cây ăn trái: Brassinolide cũng có thể dùng kích thích đâm chồi, ra bông, đậu quả non, nâng cao chất lượng và năng suất rau quả.

Brassinolide

Brassinolide tăng tỷ lệ ra bông, đậu quả

  • Xịt vào buổi sáng sớm (trước 10:00) và chiều mát (sau 15:00), không phun tưới lúc trời mưa, nếu phun xong trời mưa thường xuyên cần phun lại.

Lưu ý khi dùng Brassinolide

Hoạt tính của Lactone Braatnolide khá cao, khi dùng phải trộn phối dùng chuẩn xác nồng độ,  để phòng tránh nồng độ quá cao. Lúc thao tác không nên để bắn vào mắt và da, sau khi thao tác sử dụng xà phòng và nước sạch rửa sạch tay, mặt rồi mới sử dụng thức ăn. Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, cách xa đồ ăn, thức ăn gia súc, người và gia súc,..

Nguồn: Admin biên dịch

– Tham khảo thêm chủ đề: chất điều hòa sinh trưởng, chất kích thích sinh trưởng, Brassinolide, chất thúc đẩy quang hợp, chất kích thích ra rễ, hormone thực vật

Ngoài ra, trong bài viết này, chúng tôi có đề cập đến 1 số loại dinh dưỡng và sâu bệnh, quý bà con có thể dụng các loại thuốc sau để điều trị cho cây trồng:

– Giúp null KÍCH THÍCH RA RỄ: roots 10, toba net rễ, ademon super 22.43sl, amino 1000, amino quelant k, atonik 1.8sl, bio super humic, bloom plus 10-60-10, calibor, fd combi đen,

– Giúp nâng cao SỨC ĐỀ KHÁNG: growmore vitamin b1, headline 250ec, humic italy 1kg, lampard 22-21-17+te, map logic 90wp, mkp 0-52-34 tứ quý, nano bạc nola, phân bón nova pekacid 0-60-20, np mg zn, phân bón lá roots 2,

Nhấp vào nút Mua Nhanh bên dưới để đặt mua qua chúng tôi.

LIÊN HỆ MUA HÀNG : 0969.64.73.79