Những điều cần biết về Cây dâm dương hoắc

Những điều cần biết về Cây dâm dương hoắc

 

Cây dâm dương hoắc

Cây dâm dương hoắc là cây thuốc quý được đông đảo người biết đến với công dung tráng dương, ổn thận
Tên gọi tiếng anh /Tên khoa học: Epimedium macranthun Mooren et Decne.

Tên khoa học: Epimedium macranthun Mooren et Decne.

Họ: Thuộc họ Hoàng Liên Gai (Berbridaceae).

Cách gọi khác: Cương tiền, Tiên linh tỳ, Tam chi cửu diệp thảo, Thiên lưỡng kim, hoàng liên tổ, khí trượng thảo, tam chi cửu diệp thảo, phỏng trượng thảo, can kê cân, hoàng liên tổ…

1/ Phân loại

– Dâm dương hoắc có rất đa số loài khác nhau, ví dụ như dâm dương hoắc lá hình tim, dâm dương hoắc lá lớn, dâm dương hoắc lá mác và dâm dương hoắc có lông mềm,…

2/ Đặc tính cây dâm dương hoắc

– Cây dâm dương hoắc là một cây thuốc quý, dạng cây thảo, cao khoảng 0.5 – 0.8m có hoa màu trắng, có cuống dài. Cây này có rất đa số loài khác nhau đều được sử dụng để làm thuốc.

+ Dâm Dương hoắc lá lớn (Epimedium macranthum Morr et Decne): cây dài khoảng 40 centimét, thân nhỏ, trong rỗng, lá mọc trên ngọn cây. Phần nhiều mỗi cây có 3 cành, mỗi cành mọc 3 lá. Lá hình tim, dạng trứng, dài 12 centimét, rộng 10 centimét, đầu nhọn, gốc lá hình tim, mép lá có răng cưa nhỏ nhọn như gai, mặt lá mầu xanh vàng nhẵn, mặt dưới mầu xanh xám, gân chính và gân nhỏ đều nổi hằn lên. Lá mỏng như giấy mà có tính co gĩan. Có mùi tanh, vị đắng.

+ Dâm Dương Hoắc Lá Hình Tim (Epimedium brevicornu Maxim): Lá hình tim tròn, dài khoảng 5 centimét, rộng 6 centimét, đầu hơi nhọn. Phần còn lại giống như loại lá lớn.

Cây dâm dương hoắc

Dâm dương hoắc lá hình tim

+ Dâm Dương Hoắc Lá Mác (Epimedium sagittum (Sieb et Zucc.) Maxim): Lá hình trứng dai, dạng mũi tên, dài khoảng 14 centimét, rộng 5 centimét, đầu lá hơi nhọn như gai, gốc lá hình tên. Phần còn lại giống như loại lá lớn.

Cây dâm dương hoắc

Dâm dương hoắc lá mác

3/ Phân bổ

– Cây dâm dương hoắc thường phân bổ nhiều tại các khu vực núi cao ở biên giới Việt Nam. Nhất là khu vực những tỉnh như Sa Pa, Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang. Cây dương hoắc lá lớn và lá mác thường hay mọc nhiều ở các khu vực có độ cao trên 1/500 mét.

4/ Thành phần hóa học của Dâm dương hoắc

Dâm dương hoắc chứa một thành phần hoạt tính là Icariin, là hợp chất flavonoid prenylated. Những nhà khoa học cho thấy Flavonoid là những chất có rất nhiều đặc điểm chống oxy hóa vô cùng hiệu quả. Bên cạnh đó còn có chứa một vài chất khác như: Alcanoids, Saponosids, phytosterols, và polysaccharides.

5/ Kỹ thuật thu hái Dương hoắc

– Người ta hay cắt cành và lá cây dương hoắc này đem rửa sạch, để ráo nước rồi thái nhỏ, tiếp đến phơi khô để dành để làm thuốc. Nếu muốn nhanh hơn có thể có thể sấy cành và lá cây trên lửa nhỏ. Các cách này sẽ giúp bảo quản được dương hoắc lâu dài hơn, chất lượng cũng tốt hơn. Dương hoắc thường hay được sử dụng dưới dạng ngâm rượu hoặc sắc để lấy nước uống.

Cây dâm dương hoắc

Lá dâm dương hoắc thu hái và được phơi khô

5/1/ Tính vị, quy kinh

– Vị cay đắng, tính ấm

– Quy kinh: Can và Thận

5/2/ Công dụng dược lý

– Theo Y học cổ truyền, Dâm dương hoắc có các công dụng chính như sau:

– Ôn thận tráng dương, khứ phong trừ thấp và cường cân tráng cốt

– Kích tố nam, giúp kích thích xuất tinh, đồng thời chữa xuất tinh sớm

– Thúc đẩy quá trình bài tiết tinh dịch, đẩy mạnh năng lực hoạt động của tinh hoàn, từ đấy giúp tăng ham muốn ở phái nam

– Hạ áp, giúp giãn mạch ngoại vi và gia tăng lưu lượng máu của động mạch vành. Đồng thời, tăng lưu lượng máu đầu chi, làm giãn mạch máu não và gia tăng lưu lượng máu ở não, nâng cấp vi tuần hoàn

– Hạ đường huyết và hạ lipit trong máu

Cây dâm dương hoắc

Cây dâm dương hoắc hoa và lá cây

– Kháng vi rút

– Lợi tiểu với liều sử dụng ít và chống lợi tiểu với liều sử dụng nhiều

– Gia tăng sức đề kháng và gia đẩy mạnh chức năng miễn dịch của cơ thể

– An thần, hạ ho hóa đờm và bình suyễn

– Kháng khuẩn, chống viêm, nhất là đối với tụ cầu khuẩn trắng, phế cầu khuẩn và tụ cầu vàng

– Trị suy nhược thần kinh

– Chữa viêm phế quản mãn tính ở trẻ thơ

5/3/ Cách sử dụng và liều lượng

– Cách sử dụng: Dâm dương hoắc không những sử dụng cho phái nam mà còn được dùng ở phái nữ dưới nhiều hình thức chữa trị là ngâm rượu và sắc uống. Nổi bật là, ngâm rượu là cách dễ dàng, dễ thực thi và được đông đảo bệnh nhân ứng dụng. Để gia tăng công dụng điều trị bệnh, người bệnh có thể sủ dụng bài thuốc này phối hợp với rất nhiều loại thảo dược khác như sâm cau, nấm ngọc cẩu hoặc thạch anh,…

– Liều lượng: Phụ thuộc vào hiện trạng bệnh của mỗi người mà liều lượng dùng dâm dương hoắc thường khác nhau

5/4/ Đối tượng nên sử dụng 

– Người hiếm muộn hoặc vô sinh

– Phái nam mắc chứng loãng tinh, di tinh, không tinh, liệt dương hoặc tinh lạnh

– Người cao huyết áp

– Bệnh nhân bị mất ngủ, suy nhược thần kinh hoặc ngủ không sâu giấc

– Phái nữ bị hạ hoặc mất ham muốn tình dục, khô âm đạo

– Người già bị tay chân yếu lạnh, phong thấp, đau mỏi gối, gân cốt co rút hoặc tiểu tiện són,…

5/5/ Đối tượng đừng nên sử dụng nbsp;

– Phái nữ mang thai

– Trẻ thơ

– Người bị hạ huyết áp

– Người có tính dục mạnh

– Bệnh nhân thể huyết âm hư hỏa vượng như môi khô họng khát, chất lưỡi đỏ khô, tại tiện táo, sốt về chiều, người gầy,…

5/6/ Công dụng phụ

– Theo những chuyên gia, công dụng phụ của dâm dương hoắc chỉ xẩy ra trừ khi người bệnh lạm dụng thuốc quá liều trong một thời gian dài. Thuốc có thể gây những phản ứng phụ như

+ Co thắt

+ Khó thở nặng

+ Chảy máu mũi

+ Miệng khô

+ Váng đầu

+ Nôn

– Vậy nên, trong suốt quá trình dùng thuốc, bệnh nhân nên tham khảo ý kiến thầy thuốc trước khi sử dụng. Nổi bật là, đối với phái nữ đang mang thai, hạn chế dùng dâm dương hoắc để chữa trị bệnh. Bởi thuốc có tính kích dục có thể gây những công dụng phụ như:

+ Choáng váng

+ Buồn nôn

+ Động thai

+ Sảy thai

+ Lưu thai

Nguồn: tổng hợp nhiều nguồn LP

– Tham khảo thêm chủ đề: Cây dâm dương hoắc, đặc tính thực vật cây dâm dương hoắc, công dụng của cây dâm dương hoắc, các người nào hạn chế dùng cây dâm dương hoắc, công dụng phụ của cây dâm dương hoắc

Ngoài ra, trong bài viết này, chúng tôi có đề cập đến 1 số loại dinh dưỡng và sâu bệnh, quý bà con có thể dụng các loại thuốc sau để điều trị cho cây trồng:

– Giúp nâng cao SỨC ĐỀ KHÁNG: growmore vitamin b1, headline 250ec, humic italy 1kg, lampard 22-21-17+te, map logic 90wp, mkp 0-52-34 tứ quý, nano bạc nola, phân bón nova pekacid 0-60-20, np mg zn, phân bón lá roots 2,

Nhấp vào nút Mua Nhanh bên dưới để đặt mua qua chúng tôi.

LIÊN HỆ MUA HÀNG : 0969.64.73.79